Viện Địa công nghệ và Môi trường có chức năng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về địa chất và môi trường, tài nguyên địa chất, tài nguyên nước dưới đất, địa chất biển, địa chất môi trường, địa chất đô thị, địa kỹ thuật. Dự báo các tai biến địa chất và giảm nhẹ thiệt hại do chúng gây ra. Xây dựng cơ sở khoa học bảo vệ môi trường địa chất.
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
1 / 6
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các lĩnh vực điều tra địa chất, tìm kiếm - thăm dò khoáng sản, địa kỹ thuật, tai biến địa chất, địa chất công trình - thủy văn, môi trường và phát triển hạ tầng.
2 / 6
Dịch vụ Khoa học và Công nghệ: Thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ và đào tạo chuyên môn nghiệp vụ trong các lĩnh vực địa chất - khoáng sản, địa kỹ thuật, môi trường, địa chất công trình - thủy văn và khai thác khoáng sản.
3 / 6
Khảo sát và đo đạc
1. Khảo sát địa chất công trình, địa chất thuỷ văn
2. Khảo sát địa hình
3. Khảo sát, lập dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ
4. Kiểm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc bản đồ
5. Đo vẽ thành lập bản đồ địa hình, địa chính các tỷ lệ
6. Đo vẽ thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp
7. Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ
8. Hoạt động thăm dò địa chất nguồn nước: Khoan, khai thác nước dưới đất
4 / 6
Tư vấn chuẩn bị đầu tư
1. Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi
2. Cung cấp các thông tin, dữ liệu có liên quan đến chính sách, cơ chế và các thủ tục đầu tư, nguồn vốn, các đối tác, các dữ liệu về công nghệ, kinh tế - kỹ thuật, môi trường
5 / 6
Quản lý dự án
1. Lựa chọn các phương án đầu tư
2. Lập kế hoạch, chương trình triển khai các dự án
3. Điều hành dự án
4. Lập hồ sơ mời thầu và tư vấn đấu thầu
5. Giám sát thi công công trình
6. Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng
6 / 6
Xử lý môi trường
1. Nghiên cứu công nghệ xử lý chất thải ở khu công nghiệp và đô thị
2. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
3. Quan trắc, phân tích, đánh giá tác động môi trường
“Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS, viễn thám và địa kỹ thuật để khoanh vùng và cảnh báo tình trạng trượt lở đất, đá tại các khu vực trọng điểm tỉnh Bình Định và đề xuất các giải pháp ứng phó”. Mã số: 01 - 01 - 2018.
"Nghiên cứu cơ chế hình thành và đánh giá mối nguy hiểm của trượt lở phục vụ thực tiễn quản lý và an toàn hồ và đập chứa nước: Lấy ví dụ nghiên cứu tại hồ chứa nước Vạn Hội". Mã số 105.08-2019.14.
"Nghiên cứu các rủi ro tai biến địa chất trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở khu vực đô thị hóa ven biển Việt Nam và giải pháp thích ứng: Lấy ví dụ thành phố Hải Phòng (2017)".
QUẢNG NAM
“Nghiên cứu dự báo nguy cơ tai biến trượt lở mái dốc dọc các tuyến giao thông trọng điểm miền núi tỉnh Quảng Nam và đề xuất giải pháp ứng phó”. Mã số: ĐTĐL.CN-23/17.
1. Khảo sát địa chất mỏ: mỏ đá D1, thôn trung đô, xã Bảo Nhai và xã Nậm Mòn, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
2. Khảo sát địa chất mỏ: mỏ đá D2, thôn Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
3. Khảo sát địa chất mỏ: mỏ đá D3, thôn Đá Đinh 2, xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
4. Khảo sát địa chất mỏ: mỏ đá D5, Bản Vành 4, xã Xuân Thượng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
5. Khảo sát địa chất 03 mỏ: mỏ cát C7 trên suối Sin Quyền, xã Bản Vược và Cốc Mỳ, huyện Bát Xát; mỏ cát C12 trên sông suối Chăn thuộc Bản Bô, xã Thẩm Dương, huyện Văn Bàn; mỏ cát C15 trên suối Sin Quyền, thuộc xã Bản Xèo, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai